Thực hiện chuyển đổi số năm 2023 xã Xuân Hòa
Thực hiện chuyển đổi số năm 2023 xã Xuân Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN
| CỘNG HÒA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 18/KH-UBND Xuân Hòa, ngày 23 tháng 02 năm 2023
KẾ HOẠCH
Thực hiện chuyển đổi số năm 2023 xã Xuân Hòa
Thực hiện Quyết định số 4216/QĐ- UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 814/KH-UBND ngày 14/4/2022 của UBND huyện Thọ Xuân về việc giao chỉ tiêu hoàn thành Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn huyện Thọ Xuân, giai đoạn 2022 – 2025.
UBND xã Xuân Hòa xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 4216/QĐ-UBND
ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh, làm căn cứ để triển khai chuyển đổi số trong
các ngành nghề, lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện; là căn cứ để
kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi số của các ngành nghề, lĩnh vực, các cơ
quan, đơn vị.
Người đứng đầu các đơn vị cam kết đổi mới, sẵng sàng tạo điều kiện cho
phép thử nghiệm công nghệ mới, mô hình mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục
tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế
tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa
phương mình phụ trách
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số xã Xuân hòa tổng thể, toàn diện, có mô hình hoạt động được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để đưa hoạt động của chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông tin; phát triển kinh tế số, xã hội số để thay đổi hương thức lãnh đạo, quản lý, điều hành, phương thức sống, làm việc của người dân, tạo ra các giá trị mới cho xã hội, góp phần hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số của huyện Thọ Xuân và tỉnh Thanh Hoá.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu về phát triển Chính quyền số
- 100% cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ.
- 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).
- Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
Mỗi xã có tối thiểu có một kênh giao tiếp với người dân thông qua tin nhắn SMS, các nhóm zalo, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin, tình hình kinh tế xã hội, chỉ đạo của chính quyền, phản ánh, kiến nghị của người dân.
- Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.
- Triển khai phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hướng tới triển khai phòng họp không giấy tờ (khi có đủ điều kiện và cần thiết) phục vụ các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông; tuyên truyền cho người dân gọi đến Tổng đài 1022 để được tư vấn, cung cấp thông tin hỗ trợ phòng, chống dịch và các thông tin khác.
- Số hóa: Số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp xã. Triển khai ứng dụng CNTT nhằm hỗ trợ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý và nghiệp vụ của cấp xã như: quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp...
Nền tảng tương tác chính quyền và người dân: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số.
Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chính quyền số theo từng giai đoạn cụ thể.
Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ và người dân.
2.2. Mục tiêu về phát triển Kinh tế số:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.
- 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá qua mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…); hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, đưa hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.
- 100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cấp xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode.
- Chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh: Hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh và người dân có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.
2.3. Mục tiêu phát triển Xã hội số:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về chuyển đổi số; tối thiểu 50% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.
- Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên.
- Đảm bảo người dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng đặc biệt chặn lọc các nội dung xấu, độc hại.
- Phổ cập điện thoại thông minh cho người dân trên địa bàn xã.
2.4. Mục tiêu phát triển Hạ tầng và nền tảng số:
- Phát triển hạ tầng và nền tảng số: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, thông tin di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình.
- Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng; đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống; 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc.
- Mỗi xã có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp thôn.
- Thiết lập các điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…).
- Hệ thống Camara an ninh: Lắp đặt camera an ninh trên các trục đường chính, những điểm quan trọng phục vụ giám sát an ninh, trật tự, giám sát giao thông,… đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; Quản lý camera tập trung tại trụ sở UBND xã hoặc Công an xã.
- Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo, truyền thanh thông minh.
- Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP:
1. Phát triển nền tảng cho chuyển đổi số
1.1. Nhận thức đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số
- Người đứng đầu các đơn vị tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của
Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục
tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành. Người đứng đầu chịu
trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn
mình phụ trách.
- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số CBCC, viên chức, nguời lãnh đạo trong các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trên hệ thống Đài
truyền thanh, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thử nghiệm công
tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng
Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn giao
dịch nông sản, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm an toàn
thông tin cá nhân,…
1.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản
- Tiếp tục quán triệt thực hiện đầy đủ nghiêm túc các văn bản của Trung
ương, của tỉnh và của ngành theo lĩnh vực. Thường xuyên rà soát, sơ kết, tổng
kết, đánh giá tình hình thực hiện theo đúng hướng dẫn, tổng hợp đầy đủ những
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện để kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp điều kiện thuận lợi từ quá trình chuyển đổi số.
1.3. Phát triển hạ tầng số
- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng
băng rộng chất lượng cao trên địa bàn xã, ưu tiên phát triển tại các khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, các điểm du lịch, Cảng hàng không Thọ Xuân, cơ
quan nhà nước, trường học, bệnh viện,…; phát triển hạ tầng mạng 5G; phổ cập
thuê bao cáp quang tại các hộ gia đình;…
- Thực hiện chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, Internet
trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn ứng dụng địa chỉ giao thức
Internet thế hệ mới (IPv6) theo lộ trình của tỉnh; đảm bảo dịch vụ trực tuyến tại
các cơ quan nhà nước, báo điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, giáo dục, y
tế, thương mại điện tử của xã sử dụng tên miền quốc gia (.vn). Nâng cấp
mạng LAN, máy tính, thiết bị CNTT đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn về hạ tầng.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT); có lộ trình triển
khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như:
Giao thông, năng lượng, điện, nước, môi trường, an ninh trật tự,… để chuyển
đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
1.4. Phát triển nền tảng số
Xác định danh sách các nền tảng số có khả năng triển khai dùng chung
rộng khắp trong một số lĩnh vực thương mại điện tử như: Nông nghiệp, du lịch,
y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên và môi trường, học trực tuyến,
nội dung số, dịch vụ kế toán, tài chính doanh nghiệp, đô thị, ngân hàng số;
khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển các hệ thống này
trên địa bàn xã.
1.5. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
Định kỳ hàng năm, tham gia các lớp đào tạo, tập
huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, an ninh mạng cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và
người dân trên địa bàn.
- Đảm bảo tối thiểu 10% tổng kinh phí triển khai các dự án về CNTT, đặc
biệt là công tác đảm bảo an toàn thông tin, đáp ứng các quy định về an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ.
2. Nhiệm vụ và giải pháp xây dựng Chính quyền số.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường
mạng; gửi, nhận văn bản điện tử, ký số văn bản trong các cơ quan nhà nước, các
tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ
sơ điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Tăng cường đầu tư tái cấu trúc hạ tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị
theo lộ trình; chuyển đổi hạ tầng CNTT thành hạ tầng số; ứng dụng công nghệ
điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan
nhà nước an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
- Triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển Chính quyền
điện tử và các dịch vụ liên quan. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các cơ sở dữ liệu
dùng chung, chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước, hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển. Xây dựng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước, kết nối,
chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa
phương, khai thác, sử dụng hiệu quả.
- Áp dụng công nghệ mới về truyền thông xã hội (Social), cung cấp
thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên di động
(Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực
tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số toàn diện của cơ
quan nhà nước.
- Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức; đào tạo kỹ năng về chuyển đổi
số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; ứng dụng công nghệ số, trí
tuệ nhân tạo quản lý điều hành hoạt động trong cơ quan nhà nước.
3. Nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế số
3.1. Phổ biến kiến thức về chuyển đổi sang kinh tế số cho doanh nghiệp
Thường xuyên tuyên truyền phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế
số; tính cấp thiết của chuyển đổi số; xây dựng lộ trình chuyển đổi sang kinh tế
số; chia sẻ kinh nghiệm, các bài học thành công, thất bại khi chuyển đổi kinh tế
số cho các doanh nghiệp trên địa bàn xã.
3.2. Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh
nghiệp sản xuất, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tạo thành các chuỗi liên kết từ
sản xuất đến tiêu dùng.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng ứng dụng thương
mại điện tử cho các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn xã.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tham gia sàn
giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa (https://nongsanantoanthanhhoa.vn).
- Đẩy mạnh ứng dụng nền tảng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode trong
hoạt động thương mại điện tử và logistic trên địa bàn xã.
- Xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương
mại điện tử.
3.3. Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.
- Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường
ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo các mô hình sản xuất mới
phù hợp, hiệu quả.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đánh giá lại phương thức sản xuất, kinh doanh,
đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để chuyển đổi sang
phương thức sản xuất kinh doanh mới hiệu quả.
3.4. Vai trò các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trong
chuyển đổi số
- Phát huy vài trò của các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông
trên địa bàn toàn huyện trong chuyển đổi số để nâng cao năng xuất lao động;
tích lũy kinh nghiệm để hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân
chuyển đổi số.
- Tập trung nghiên cứu, phát triển các công nghệ nền tảng, các phần mềm,
giải pháp ứng dụng đẩy mạnh xây dựng Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và ứng dụng trong các lĩnh vực huyện có thế mạnh như giáo dục, du lịch, nông
nghiệp,…
- Có sứ mệnh tiên phong nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm các công
nghệ mới, làm chủ công nghệ, dẫn dắt, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyển
đổi số; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể trong quá
trình chuyển đổi số; hướng dẫn, hỗ trợ người dân tham gia chuyển đổi số.
- Đảm bảo lộ trình triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền
mặt, thanh toán qua tài khoản viễn thông theo quy định.
3.5. Phát triển doanh nghiệp số
- Tập trung xúc tiến, thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp CNTT .
- Khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ lớn trong các lĩnh
vực kinh tế - xã hội chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số; khởi
nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các
ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.
4. Nhiệm vụ phát triển xã hội số
- Triển khai các chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng lãnh
đạo, quản lý chuyển đổi số cho lãnh đạo các đơn vị; chương trình chuyển đổi số
cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các đơn vị trên địa bàn huyện,
làm lực lượng nòng cốt để lan tỏa, thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn huyện.
- Đưa chương trình Đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng CNTT, bảo
đảm an toàn thông tin vào các trường học. Thực hiện đào tạo, tập huấn hướng
nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số.
- Cung cấp các giải pháp học trực tuyến cho người dân, nhằm nâng cao
khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng
cao kỹ năng số; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập.
5. Một số lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số
Tập trung, ưu tiên việc chuyển đổi sang nền tảng số theo lộ trình đối với
một số lĩnh vực trọng tâm, gồm: Y tế, giáo dục, nông nghiệp, du lịch, giao
thông, tài nguyên môi trường, tài chính - ngân hàng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn
đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số,
cơ sở dữ liệu, đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Công chức Văn hóa - Xã hội:
- Chủ trì hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực
hiện của các đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND xã, Phòng VH - Thông tin theo quy định.
- Đấu mối với phòng Văn hoá, phối hợp với ngành liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, các doanh
nghiệp, người dân để thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn xã; tham mưu cử
cán bộ, chuyên viên tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển
đổi số do Phòng; Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
- Phối hợp với lựa chọn đề xuất triển khai thử nghiệm công tác truyền
thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho tổ chức, người dân từ 03 - 05 thôn.
- Thường xuyên rà soát, tổng hợp ý kiến trong quá trình thực hiện, kịp
thời tổng hợp, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách; triển
khai các hệ thống nền tảng xây dựng Chính quyền số, các dịch vụ xây dựng
chính quyền số liên quan, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, bảo đảm an toàn, an
ninh mạng.
Tuyên truyền, hướng dẫn người dân trong sử dụng thiết bị di động thông minh để khai thác các dịch vụ mà chính quyền cung cấp (khai nộp thủ tục hành chính, tra cứu kết quả xử lý thủ tục hành chính, khai thác thông tin chính quyền cung cấp trên môi trường số, hướng dẫn người dân truy cập Internet và khai thác thông tin tại điểm bưu điện văn hóa,…).
Hỗ trợ người dân, hộ kinh doanh, chính quyền quảng bá hình ảnh, thông tin về sản phẩm, dịch vụ, nét văn hóa trên môi trường mạng, trên các sàn thương mại điện tử.
2. Văn phòng UBND xã:
- Phối hợp tham mưu triển khai các hệ thống nền tảng xây dựng Chính
quyền số bảo đảm thiết thực, hiệu quả, bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Nâng cao kiến thức, kỹ năng số và chủ động thực hiện các nội dung trong mô hình thuộc trách nhiệm của chính quyền. Không ngừng, tìm hiểu ứng dụng công nghệ số để thay đổi cách làm mới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương.
- Chủ trì, phối hợp rà soát, đề xuất các cơ chế, chương trình, dự án, đề án
để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
3. Công chức Địa chính - Nông nghiệp:
Công bố, công khai đầy đủ các quy hoạch trên hệ thống trang thông tin điện tử để nhân dân nắm bắt kịp thời.
Phối hợp Hội nông dân xã, các Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn cùng các tổ chức, đơn vị trong và ngoài địa bàn hỗ trợ cho nông dân, tổ hợp tác thực hiện cập nhật thông tin thị trường, tập huấn kỹ năng bán sản phẩm trên các sàn Thương mại điện tử (sản phẩm OCOP, chợ điện tử, bán hàng Online,…) xây dựng, cung cấp kênh thông tin kết nối các sự kiện liên quan đến xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước để người sản xuất tiếp cận.
4. Công chức Tài chính - Kế toán:
Tham mưu cho Chủ tịch UBND xã bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện các nội dung của Kế hoạch, các nội dung đẩy mạnh ứng dụng CNTT.
5. Các tổ chức, đoàn thể; ngành liên quan; đơn vị trên địa bàn:
MTTQ và các đoàn thể tăng cường Tuyên truyền sâu rộng về nội dung Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, người lao động và Nhân dân góp phần nâng cao nhận thức vai trò, ý nghĩa, mục tiêu, tích cực tham gia thực hiện kế hoạch này.
Tăng cường công tác phối hợp tích cực với Bộ phận Văn phòng UBND xã để tổ chức triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tại đơn vị.
Triển khai ứng dụng CNTT trong đội ngũ cán bộ, nhân viên đơn vị mình để nâng cao chất lượng, năng suất, hiệu quả giải quyết công việc chuyên môn.
Chủ động tìm hiểu, tham gia sử dụng các dịch vụ mà chính quyền cung cấp trên môi trường số. Tìm hiểu, tích cực quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình cung cấp và thương hiệu chung của địa phương trên môi trường mạng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2032 của UBND xã Xuân Hòa./.
Nơi nhận: - Phòng VHTT huyện (B/c) ; - TT. Đảng uỷ - HĐND xã (B/c) - Các công chức chuyên môn; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Hoàng Văn Tuấn |
Tin cùng chuyên mục
-
BẢO HIỂM Y TẾ - VÌ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC MỌI GIA ĐÌNH
09/07/2024 16:32:56 -
HỘI NGHỊ TRUYỀN THÔNG VỀ CANH TÁC LÚA THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
09/07/2024 16:32:52 -
ĐOÀN GIÁM SÁT CỦA BTV TỈNH UỶ THANH HOÁ GIÁM SÁT VIỆC XÂY DỰNG CƠ SỞ VÀ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TẠI HUYỆN THỌ XUÂN
09/07/2024 16:32:45 -
Dâng hương tại Đền Hoàng Thái Hậu Phạm Thị Ngọc Trần thôn Thượng Vôi xã Xuân Hòa.
09/07/2024 16:32:42
Thực hiện chuyển đổi số năm 2023 xã Xuân Hòa
Thực hiện chuyển đổi số năm 2023 xã Xuân Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN
| CỘNG HÒA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 18/KH-UBND Xuân Hòa, ngày 23 tháng 02 năm 2023
KẾ HOẠCH
Thực hiện chuyển đổi số năm 2023 xã Xuân Hòa
Thực hiện Quyết định số 4216/QĐ- UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 814/KH-UBND ngày 14/4/2022 của UBND huyện Thọ Xuân về việc giao chỉ tiêu hoàn thành Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn huyện Thọ Xuân, giai đoạn 2022 – 2025.
UBND xã Xuân Hòa xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 4216/QĐ-UBND
ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh, làm căn cứ để triển khai chuyển đổi số trong
các ngành nghề, lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện; là căn cứ để
kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi số của các ngành nghề, lĩnh vực, các cơ
quan, đơn vị.
Người đứng đầu các đơn vị cam kết đổi mới, sẵng sàng tạo điều kiện cho
phép thử nghiệm công nghệ mới, mô hình mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục
tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế
tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa
phương mình phụ trách
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số xã Xuân hòa tổng thể, toàn diện, có mô hình hoạt động được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để đưa hoạt động của chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông tin; phát triển kinh tế số, xã hội số để thay đổi hương thức lãnh đạo, quản lý, điều hành, phương thức sống, làm việc của người dân, tạo ra các giá trị mới cho xã hội, góp phần hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số của huyện Thọ Xuân và tỉnh Thanh Hoá.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu về phát triển Chính quyền số
- 100% cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ.
- 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).
- Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
Mỗi xã có tối thiểu có một kênh giao tiếp với người dân thông qua tin nhắn SMS, các nhóm zalo, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin, tình hình kinh tế xã hội, chỉ đạo của chính quyền, phản ánh, kiến nghị của người dân.
- Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.
- Triển khai phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hướng tới triển khai phòng họp không giấy tờ (khi có đủ điều kiện và cần thiết) phục vụ các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông; tuyên truyền cho người dân gọi đến Tổng đài 1022 để được tư vấn, cung cấp thông tin hỗ trợ phòng, chống dịch và các thông tin khác.
- Số hóa: Số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp xã. Triển khai ứng dụng CNTT nhằm hỗ trợ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý và nghiệp vụ của cấp xã như: quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp...
Nền tảng tương tác chính quyền và người dân: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số.
Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chính quyền số theo từng giai đoạn cụ thể.
Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ và người dân.
2.2. Mục tiêu về phát triển Kinh tế số:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.
- 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá qua mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…); hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, đưa hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.
- 100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cấp xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode.
- Chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh: Hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh và người dân có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.
2.3. Mục tiêu phát triển Xã hội số:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về chuyển đổi số; tối thiểu 50% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.
- Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên.
- Đảm bảo người dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng đặc biệt chặn lọc các nội dung xấu, độc hại.
- Phổ cập điện thoại thông minh cho người dân trên địa bàn xã.
2.4. Mục tiêu phát triển Hạ tầng và nền tảng số:
- Phát triển hạ tầng và nền tảng số: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, thông tin di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình.
- Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng; đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống; 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc.
- Mỗi xã có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp thôn.
- Thiết lập các điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…).
- Hệ thống Camara an ninh: Lắp đặt camera an ninh trên các trục đường chính, những điểm quan trọng phục vụ giám sát an ninh, trật tự, giám sát giao thông,… đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; Quản lý camera tập trung tại trụ sở UBND xã hoặc Công an xã.
- Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo, truyền thanh thông minh.
- Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP:
1. Phát triển nền tảng cho chuyển đổi số
1.1. Nhận thức đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số
- Người đứng đầu các đơn vị tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của
Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục
tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành. Người đứng đầu chịu
trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn
mình phụ trách.
- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số CBCC, viên chức, nguời lãnh đạo trong các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trên hệ thống Đài
truyền thanh, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thử nghiệm công
tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng
Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn giao
dịch nông sản, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm an toàn
thông tin cá nhân,…
1.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản
- Tiếp tục quán triệt thực hiện đầy đủ nghiêm túc các văn bản của Trung
ương, của tỉnh và của ngành theo lĩnh vực. Thường xuyên rà soát, sơ kết, tổng
kết, đánh giá tình hình thực hiện theo đúng hướng dẫn, tổng hợp đầy đủ những
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện để kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp điều kiện thuận lợi từ quá trình chuyển đổi số.
1.3. Phát triển hạ tầng số
- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng
băng rộng chất lượng cao trên địa bàn xã, ưu tiên phát triển tại các khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, các điểm du lịch, Cảng hàng không Thọ Xuân, cơ
quan nhà nước, trường học, bệnh viện,…; phát triển hạ tầng mạng 5G; phổ cập
thuê bao cáp quang tại các hộ gia đình;…
- Thực hiện chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, Internet
trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn ứng dụng địa chỉ giao thức
Internet thế hệ mới (IPv6) theo lộ trình của tỉnh; đảm bảo dịch vụ trực tuyến tại
các cơ quan nhà nước, báo điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, giáo dục, y
tế, thương mại điện tử của xã sử dụng tên miền quốc gia (.vn). Nâng cấp
mạng LAN, máy tính, thiết bị CNTT đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn về hạ tầng.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT); có lộ trình triển
khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như:
Giao thông, năng lượng, điện, nước, môi trường, an ninh trật tự,… để chuyển
đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
1.4. Phát triển nền tảng số
Xác định danh sách các nền tảng số có khả năng triển khai dùng chung
rộng khắp trong một số lĩnh vực thương mại điện tử như: Nông nghiệp, du lịch,
y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên và môi trường, học trực tuyến,
nội dung số, dịch vụ kế toán, tài chính doanh nghiệp, đô thị, ngân hàng số;
khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển các hệ thống này
trên địa bàn xã.
1.5. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
Định kỳ hàng năm, tham gia các lớp đào tạo, tập
huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, an ninh mạng cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và
người dân trên địa bàn.
- Đảm bảo tối thiểu 10% tổng kinh phí triển khai các dự án về CNTT, đặc
biệt là công tác đảm bảo an toàn thông tin, đáp ứng các quy định về an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ.
2. Nhiệm vụ và giải pháp xây dựng Chính quyền số.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường
mạng; gửi, nhận văn bản điện tử, ký số văn bản trong các cơ quan nhà nước, các
tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ
sơ điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Tăng cường đầu tư tái cấu trúc hạ tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị
theo lộ trình; chuyển đổi hạ tầng CNTT thành hạ tầng số; ứng dụng công nghệ
điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan
nhà nước an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
- Triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển Chính quyền
điện tử và các dịch vụ liên quan. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các cơ sở dữ liệu
dùng chung, chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước, hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển. Xây dựng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước, kết nối,
chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa
phương, khai thác, sử dụng hiệu quả.
- Áp dụng công nghệ mới về truyền thông xã hội (Social), cung cấp
thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên di động
(Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực
tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số toàn diện của cơ
quan nhà nước.
- Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức; đào tạo kỹ năng về chuyển đổi
số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; ứng dụng công nghệ số, trí
tuệ nhân tạo quản lý điều hành hoạt động trong cơ quan nhà nước.
3. Nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế số
3.1. Phổ biến kiến thức về chuyển đổi sang kinh tế số cho doanh nghiệp
Thường xuyên tuyên truyền phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế
số; tính cấp thiết của chuyển đổi số; xây dựng lộ trình chuyển đổi sang kinh tế
số; chia sẻ kinh nghiệm, các bài học thành công, thất bại khi chuyển đổi kinh tế
số cho các doanh nghiệp trên địa bàn xã.
3.2. Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh
nghiệp sản xuất, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tạo thành các chuỗi liên kết từ
sản xuất đến tiêu dùng.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng ứng dụng thương
mại điện tử cho các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn xã.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tham gia sàn
giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa (https://nongsanantoanthanhhoa.vn).
- Đẩy mạnh ứng dụng nền tảng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode trong
hoạt động thương mại điện tử và logistic trên địa bàn xã.
- Xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương
mại điện tử.
3.3. Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.
- Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường
ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo các mô hình sản xuất mới
phù hợp, hiệu quả.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đánh giá lại phương thức sản xuất, kinh doanh,
đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để chuyển đổi sang
phương thức sản xuất kinh doanh mới hiệu quả.
3.4. Vai trò các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trong
chuyển đổi số
- Phát huy vài trò của các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông
trên địa bàn toàn huyện trong chuyển đổi số để nâng cao năng xuất lao động;
tích lũy kinh nghiệm để hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân
chuyển đổi số.
- Tập trung nghiên cứu, phát triển các công nghệ nền tảng, các phần mềm,
giải pháp ứng dụng đẩy mạnh xây dựng Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và ứng dụng trong các lĩnh vực huyện có thế mạnh như giáo dục, du lịch, nông
nghiệp,…
- Có sứ mệnh tiên phong nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm các công
nghệ mới, làm chủ công nghệ, dẫn dắt, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyển
đổi số; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể trong quá
trình chuyển đổi số; hướng dẫn, hỗ trợ người dân tham gia chuyển đổi số.
- Đảm bảo lộ trình triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền
mặt, thanh toán qua tài khoản viễn thông theo quy định.
3.5. Phát triển doanh nghiệp số
- Tập trung xúc tiến, thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp CNTT .
- Khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ lớn trong các lĩnh
vực kinh tế - xã hội chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số; khởi
nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các
ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.
4. Nhiệm vụ phát triển xã hội số
- Triển khai các chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng lãnh
đạo, quản lý chuyển đổi số cho lãnh đạo các đơn vị; chương trình chuyển đổi số
cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các đơn vị trên địa bàn huyện,
làm lực lượng nòng cốt để lan tỏa, thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn huyện.
- Đưa chương trình Đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng CNTT, bảo
đảm an toàn thông tin vào các trường học. Thực hiện đào tạo, tập huấn hướng
nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số.
- Cung cấp các giải pháp học trực tuyến cho người dân, nhằm nâng cao
khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng
cao kỹ năng số; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập.
5. Một số lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số
Tập trung, ưu tiên việc chuyển đổi sang nền tảng số theo lộ trình đối với
một số lĩnh vực trọng tâm, gồm: Y tế, giáo dục, nông nghiệp, du lịch, giao
thông, tài nguyên môi trường, tài chính - ngân hàng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn
đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số,
cơ sở dữ liệu, đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Công chức Văn hóa - Xã hội:
- Chủ trì hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực
hiện của các đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND xã, Phòng VH - Thông tin theo quy định.
- Đấu mối với phòng Văn hoá, phối hợp với ngành liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, các doanh
nghiệp, người dân để thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn xã; tham mưu cử
cán bộ, chuyên viên tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển
đổi số do Phòng; Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
- Phối hợp với lựa chọn đề xuất triển khai thử nghiệm công tác truyền
thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho tổ chức, người dân từ 03 - 05 thôn.
- Thường xuyên rà soát, tổng hợp ý kiến trong quá trình thực hiện, kịp
thời tổng hợp, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách; triển
khai các hệ thống nền tảng xây dựng Chính quyền số, các dịch vụ xây dựng
chính quyền số liên quan, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, bảo đảm an toàn, an
ninh mạng.
Tuyên truyền, hướng dẫn người dân trong sử dụng thiết bị di động thông minh để khai thác các dịch vụ mà chính quyền cung cấp (khai nộp thủ tục hành chính, tra cứu kết quả xử lý thủ tục hành chính, khai thác thông tin chính quyền cung cấp trên môi trường số, hướng dẫn người dân truy cập Internet và khai thác thông tin tại điểm bưu điện văn hóa,…).
Hỗ trợ người dân, hộ kinh doanh, chính quyền quảng bá hình ảnh, thông tin về sản phẩm, dịch vụ, nét văn hóa trên môi trường mạng, trên các sàn thương mại điện tử.
2. Văn phòng UBND xã:
- Phối hợp tham mưu triển khai các hệ thống nền tảng xây dựng Chính
quyền số bảo đảm thiết thực, hiệu quả, bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Nâng cao kiến thức, kỹ năng số và chủ động thực hiện các nội dung trong mô hình thuộc trách nhiệm của chính quyền. Không ngừng, tìm hiểu ứng dụng công nghệ số để thay đổi cách làm mới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương.
- Chủ trì, phối hợp rà soát, đề xuất các cơ chế, chương trình, dự án, đề án
để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
3. Công chức Địa chính - Nông nghiệp:
Công bố, công khai đầy đủ các quy hoạch trên hệ thống trang thông tin điện tử để nhân dân nắm bắt kịp thời.
Phối hợp Hội nông dân xã, các Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn cùng các tổ chức, đơn vị trong và ngoài địa bàn hỗ trợ cho nông dân, tổ hợp tác thực hiện cập nhật thông tin thị trường, tập huấn kỹ năng bán sản phẩm trên các sàn Thương mại điện tử (sản phẩm OCOP, chợ điện tử, bán hàng Online,…) xây dựng, cung cấp kênh thông tin kết nối các sự kiện liên quan đến xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước để người sản xuất tiếp cận.
4. Công chức Tài chính - Kế toán:
Tham mưu cho Chủ tịch UBND xã bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện các nội dung của Kế hoạch, các nội dung đẩy mạnh ứng dụng CNTT.
5. Các tổ chức, đoàn thể; ngành liên quan; đơn vị trên địa bàn:
MTTQ và các đoàn thể tăng cường Tuyên truyền sâu rộng về nội dung Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, người lao động và Nhân dân góp phần nâng cao nhận thức vai trò, ý nghĩa, mục tiêu, tích cực tham gia thực hiện kế hoạch này.
Tăng cường công tác phối hợp tích cực với Bộ phận Văn phòng UBND xã để tổ chức triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tại đơn vị.
Triển khai ứng dụng CNTT trong đội ngũ cán bộ, nhân viên đơn vị mình để nâng cao chất lượng, năng suất, hiệu quả giải quyết công việc chuyên môn.
Chủ động tìm hiểu, tham gia sử dụng các dịch vụ mà chính quyền cung cấp trên môi trường số. Tìm hiểu, tích cực quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình cung cấp và thương hiệu chung của địa phương trên môi trường mạng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2032 của UBND xã Xuân Hòa./.
Nơi nhận: - Phòng VHTT huyện (B/c) ; - TT. Đảng uỷ - HĐND xã (B/c) - Các công chức chuyên môn; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Hoàng Văn Tuấn |